Madone SL 6 Disc [2022]

120.000.000 VND

Màu sắc:

Chiếc xe này phù hợp với bạn nếu...

Bạn muốn đi thật nhanh. Bạn biết còn bao nhiêu đối thủ phải vượt qua trước mặt, bạn cảm nhận được từng cơn gió ngược trong những cú nước rút solo, và bạn muốn tốc độ cao nhất có thể đạt được. Bạn cũng biết được thế nào là một sản phẩm giá trị, với khả năng tuỳ biến tay lái, cổ lái theo ý muốn và bạn biết hiệu suất của hệ thống thắng đĩa trong mọi điều kiện thời tiết thể hiện vượt trội như thế nào.

Công nghệ bạn được trang bị

Cấu tạo khung từ sợi carbon 500 Series OCLV được định hình ống KVF ( Kammtail Virtual Foil ) tối ưu khí động học, Madone SL 6 Disc là cỗ máy đua sẵn sàng tấn công trong bất cứ nhóm peloton nào. Với cấu hình full group Shimano Ultegra 2x11 tốc độ, trục giảm xóc IsoSpeed tích hợp trong khung sườn. Cuối cùng là bộ vành Tubeless Ready Bontrager Aeolus Comp kết hợp cùng cốt yên chụp Madone Aer, hệ thống thắng đĩa thuỷ lực và bộ tay lái thiết kế aero nhưng vẫn cho phép gắn thêm tay nghỉ.

Và trên tất cả là

Tốc độ hàng đầu, hiệu suất khí động học cao nhất trong phân khúc và cảm giác lái êm ái vượt trội trong một mức giá hấp dẫn cùng khả năng tuỳ chỉnh hệ thống lái dễ dàng hơn, đặc biệt là khi bạn muốn thi đấu cá nhân tính giờ hay triathlon.

Bạn sẽ yêu chiếc xe này vì...

1 – Công nghệ Top Tube IsoSpeed cho phép bạn tuỳ chỉnh độ thoải mái của ống ngồi tuỳ vào cách bạn muốn, công nghệ này giúp hấp thụ chấn động với việc sử dụng một giảm chấn vật liệu tổng hợp để tạo ra trải nghiệm lái êm ái, ổn định và kiểm soát tốt

2 – Tổng hợp giữa hiệu suất khí động học vượt trội của dòng Madone và khả năng tuỳ chỉnh tay lái aero dành cho triathlon hoặc time trial

3 – Hệ thống thắng đĩa với hiệu suất thắng vượt trội và khoảng trống khung rộng hơn, cho phép sử dụng loại vỏ rộng và ổn định hơn.

4 – Cốt yên Madone với một ngàm gắn tích hợp dành cho đèn Bontrager Flare RT

5 – Hãy thú nhận với chính mình: Chiếc xe này quả là ngoài sức tưởng tượng. Đẹp như một kiệt tác nghệ thuật dù ẩn sau đó là vẻ mạnh mẽ dữ dội và tốc độ của một chiếc siêu xe.

Khung 500 Series OCLV Carbon, ống khung dạng KVF (Kammtail Virtual Foil), giảm xóc IsoSpeed ống trên, đi dây cáp âm sườn, hệ thống điều khiển trung tâm, nắp chụp cốt yên vi chỉnh, chốt đặt bình nước gia công chính xác, chắn sên 3S Aero, ngàm thắng đĩa Flat Mount, T47 BB, tương thích cảm biến tốc độ không dây Duo Trap S, trục 142×12 mm thru-axle
Phuộc Carbon Madone KVF, cổ phuộc tapered, đi cáp ngầm, ngàm thắng đĩa Flat Mount, chân phuộc carbon, trục Thru-Axle 12x100mm
Bánh trước Bontrager Aeolus Comp, Tubeless Ready, 18 mm rim width, 100×12 mm thru axle
Bánh sau Bontrager Aeolus Comp Disc, Tubeless Ready, 18 mm rim width, 142×12 mm thru axle
Khoá trục đùm Bontrager Switch thru axle, removable lever
Vỏ xe Bontrager R3 Hard-Case Lite, aramid bead, 120 tpi, 700×25 c
Tay đề Shimano Ultegra R8020, 11-speed
Đề trước Shimano Ultegra R8000, braze-on
Đề sau Shimano Ultegra R8000, short cage, 30T max cog
Giò đạp Size 47: Shimano Ultegra R8000, 50/34 (compact), 165mm length | Size 50, 52: 170mm length | Size 54, 56: 172.5mm length | Size 58, 60, 62: 175mm length
Chén trục giữa Praxis, T47 threaded, internal bearing
Ổ líp Shimano Ultegra R8000, 11-30, 11-speed
Sên xe Shimano Ultegra HG701, 11-speed
Yên xe Bontrager Aeolus Comp, steel rails, 145 mm width
Cốt yên Size 50, 52, 54, 56: Madone aero carbon seatmast cap, integrated light mount, 25mm offset, 160mm length (short) | Size 58, 60, 62: 25mm offset, 205mm length (long)
Tay lái Size 50, 52: Bontrager Elite Aero VR-CF, alloy, 31.8mm, invisible cable routing, 93mm reach, 123mm drop, 40cm width | Size 54, 56: 42cm width | Size 58, 60, 62: 44cm width
Dây quấn tay lái Bontrager Supertack Perf tape
Cổ lái Size: 50 Bontrager Pro, 31.8mm, Blendr compatible, 7 degree, 80mm length | Size 52, 54: 90mm length | Size 56, 58: 100mm length | Size 60, 62: 110mm length
Bộ thắng Shimano Ultegra R8000 Disc
Đĩa thắng Shimano MT800, CenterLock, 160 mm
Trọng lượng 56 – 19.27 lb / 8.74 kg
Tải trọng 275 pounds (125 kg) (bao gồm xe, người sử dụng và phụ kiện)
Lưu ý Chúng tôi (nhà phân phối tại VN) có quyền thay đổi một số thông tin về cấu hình sản phẩm trên website này (dựa trên thông tin chúng tôi có được từ hãng Trek) vào bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước, bao gồm các thay đổi về cấu hình phụ tùng, kích thước, mẫu sản phẩm, màu sắc, vật liệu và mức giá. Mức giá thể hiện tại trang web này là giá bán lẻ đề xuất (MSRP). Trọng lượng xe và khung xe thể hiện trên đây là số liệu có được dựa trên khung sườn đã được sơn ở công đoạn tiền sản xuất. Trọng lượng có thể thay đổi khác biệt ở phiên bản sản xuất hàng loạt.
Cỡ khung xe 50 cm 52 cm 54 cm 56 cm 58 cm 60 cm 62 cm
Cỡ bánh 700c  700c  700c  700c  700c  700c  700c
A Ống ngồi 45.3 48.3 49.6 52.5 55.3 57.3 59.3
B Góc ống ngồi 74.6° 74.2° 73.7° 73.3° 73.0° 72.8° 72.5°
C Ống đầu 13 14 15.5 17 19 21 23
D Góc ống đầu 72.1° 72.8° 73.0° 73.5° 73.8° 73.9° 73.9°
E Ống trên hiệu dụng 52.1 53.4 54.3 56 57.3 58.6 59.8
G Độ rơi trục giữa 7.2 7.2 7 7 6.8 6.8 6.8
H Ống sên 41 41 41 41 41.1 41.1 41.2
I Offset 4.5 4.5 4.5 4 4 4 4
J Trail 6.1 5.7 5.6 5.8 5.6 5.6 5.5
K Chiều dài cơ sở 97.4 97.7 98.1 98.3 99.2 100.1 101
L Chiều cao đứng thẳng 70.7 72.9 74.2 76.7 78.6 80.4 82.2
M Độ với 37.4 37.9 38.1 38.7 39.1 39.5 39.8
N Chiều cao khung 53.5 54.7 55.5 57.7 59.6 61.5 63.4
Chiều cao ray yên tối thiểu 58.5 61.5 64 67 69 71 73
Chiều cao ray yên tối đa 68 71 73.5 76.5 78.5 80.5 82.5
Cỡ khung Chiều cao người lái Chiều dài đùi trong ( Inseam )
50 157.0 – 164.0 cm /5’1.8″ – 5’4.6″ 74.0 – 77.0 cm / 29.1″ – 30.3″
52 162.0 – 169.0 cm /5’3.8″ – 5’6.5″ 76.0 – 79.0 cm / 29.9″ – 31.1″
54 167.0 – 174.0 cm /5’5.7″ – 5’8.5″ 78.0 – 82.0 cm /30.7″ – 32.3″
56 173.0 – 180.0 cm /5’8.1″ – 5’10.9″ 81.0 – 85.0 cm / 31.9″ – 33.5″
58 179.0 – 186.0 cm /5’10.5″ – 6’1.2″ 84.0 – 87.0 cm / 33.1″ – 34.3″
60 184.0 – 191.0 cm /6’0.4″ – 6’3.2″ 86.0 – 90.0 cm / 33.9″ – 35.4″
62 189.0 – 196.0 cm /6’2.4″ – 6’5.2″ 89.0 – 92.0 cm / 35.0″ – 36.2″

OCLV Series 500

OCLV Series 500 thể hiện công nghệ chế tạo khung xe tinh vi của Trek đó là sự cân bằng ấn tượng giữa trọng lượng nhẹ, sự bền bỉ và độ cứng chắc.

Xem thêm

H 1.5 Fit

Cấu trúc khung H 1.5 mới, được thiết kế với sự hợp tác của đội đua chuyên nghiệp Trek-Segafredo và đội Trek-Drops, cấu trúc được trang bị trên toàn bộ series Madone SLR này giúp đặt tay đua vào vị trí tối ưu nhất về khí động học. Đây là vị trí hoàn hảo mà tất cả các vận động viên chuyên nghiệp của chúng tôi đều mong muốn.

Cổ lái tương thích Blendr

Công nghệ Blendr trên cổ lái Bontrager cho phép bạn tích hợp nhiều phụ kiện trực tiếp vào tay lái & cổ lái. Mang lại vẻ ngoài gọn gàng & trải nghiệm sử dụng đồng nhất, dễ dàng.

Phuộc KVF

Phuộc KVF có thân phuộc thiết kế tối ưu khí động học, chân phuộc carbon cắt giảm trọng lượng đến mức tối đa. Cấu trúc phuộc carbon KVF mới cũng cải thiện độ cứng chắc giúp tăng khả năng xử lý cực kỳ chính xác.

Top Tube IsoSpeed tuỳ chỉnh

Hệ thống IsoSpeed hoàn toàn mới được tích hợp trong ống Top Tube, hấp thụ chấn động từ mặt đường để tạo ra một trải nghiệm mượt mà và tối ưu hoá khả năng kiểm soát chuyển động nhằm mang lại sự thoải mái cho người lái. Top Tube IsoSpeed cũng đồng thời có khả năng tuỳ chỉnh theo ý muốn để phù hợp với từng địa hình & người lái khác nhau.

Ống KVF

Chúng tôi tối ưu hoá thiết kế đột phá của ống KVF giúp hoàn chỉnh hệ thống tích hợp tuyệt vời của dòng xe Madone, tạo nên một khung xe nhẹ, mang lại hiệu quả khí động học vượt trội hơn các đối thủ.

Cáp âm sườn

Dây cáp thắng và cáp đề của hầu hết những chiếc xe khí động học đều được luồn vào trong khung xe nhằm đem lại hiệu suất cao nhất và có tính thẩm mỹ cao.

Thắng đĩa Flat Mount

Thắng đĩa phẳng hoàn toàn mới được thiết kế thanh mảnh hơn, nhẹ hơn, nhỏ gọn hơn so với thắng đĩa truyền thống, mang lại hiệu năng vượt trội trong những điều kiện khắc nghiệt nhất.

Sản phẩm khác

Madone SLR 6 Disc

Giá liên hệ VND

Émonda SL 5 Disc

79.000.000 VND

Tốc độ của Ferrari Mức giá của Fiat

Madone SL