Procaliber 9.5[2022-2024]

65.000.000 VND

Màu sắc:

Nó phù hợp với bạn nếu

Bạn yêu những con đường mòn xuyên rừng. Bạn đã từng thử sức trong một số giải đua XC khu vực và tận hưởng từng khoảnh khắc trong những giải đua này. Giờ đây bạn muốn đầu tư nghiêm túc hơn. Bạn đang tìm kiếm một chiếc xe đua địa hình chất lượng với khung carbon, tuy nhiên, mức giá hợp lý cho người mới bắt đầu.

Công nghệ bạn được trang bị

Một khung xe carbon nhẹ và cứng với hệ thống giảm chấn tích hợp IsoSpeed, giảm xóc trước RockShox Judy SL hành trình 100mm với lò xo hơi Solo Air cùng khoá phuộc TurnKey. Bộ truyền động chất lượng cao Shimano Deore 1x12, thắng đĩa thuỷ lực Shimano mạnh mẽ và bộ vành 29" Tubeless Ready nhanh nhẹn.

Và trên tất cả là

Procaliber 9.5 mang lại cho bạn mọi ưu thế của một chiếc xe đua khung carbon, tối ưu với công nghệ IsoSpeed, trong một mức giá hết sức hấp dẫn nhưng đồng thời vẫn chú trọng vào chất lượng trên những phụ tùng quan trọng nhất.

Bạn sẽ yêu chiếc xe này vì...

1 – Bạn sở hữu một chiếc xe đua địa hình khung carbon với một mức giá tuyệt vời

2 – Chốt trục giảm xóc IsoSpeed tích hợp trong khung sườn carbon tạo ra một trải nghiệm lái êm ái hơn bất cứ chiếc xe hardtail nào khác

3 – Thiết kế ống dưới kiểu Straight Shot tăng cường độ cứng của khung xe, nhờ đó xe phản ứng nhanh và linh hoạt hơn. Kết hợp với bộ cổ Knock Block giúp bảo vệ khung xe khỏi các va chạm với chóp phuộc trong khi sử dụng.

4 – Phuộc trước lò xo hơi Solo Air từ RockShox cho phép bạn tuỳ chỉnh độ nén & tốc độ phản hồi tuỳ theo thể trạng, đồng thời, trọng lượng phuộc cũng nhẹ hơn các dòng phuộc lò xo thép.

Khung OCLV Mountain Carbon, IsoSpeed, tapered head tube, Knock Block, internal control routing, balanced post-mount brake, Boost148
Phuộc trước RockShox Judy SL, Solo Air spring, TurnKey lockout, tapered steerer, Boost110, 15 mm Maxle Stealth, 100 mm travel
Hành trình phuộc tối đa 110mm
Đùm trước Bontrager alloy, sealed bearing, alloy axle, 6-bolt, Boost110, 15 mm thru axle
Đùm sau Bontrager alloy, sealed bearing, 6-bolt, Shimano MicroSpline freehub, Boost148, 12 mm thru axle
Vành xe Bontrager Kovee, double-wall, Tubeless Ready, 28-hole, 23 mm width, Presta valve
Căm xe 15 g, stainless
Vỏ xe Bontrager XR2 Team Issue, Tubeless Ready, Inner Strength sidewall, aramid bead, 120 tpi, 29×2.20″
Phụ kiện vỏ Bontrager TLR valve, 50 mm
Dây tim
Bontrager TLR
Cỡ vỏ tối đa 29×2.40″
Tay đề Shimano Deore M6100, 12-speed
Đề sau Shimano Deore M6100, long cage
Giò đạp Shimano MT511, 30T steel ring, Boost, 170 mm length (175mm on M, M/L, L, XL )
Trục giữa Shimano MT500, 92 mm, PressFit
Ổ líp Shimano Deore M6100, 10-51, 12-speed
Sên xe Shimano Deore M6100, 12-speed
Cỡ đĩa tối đa 36T
Bàn đạp Không đi kèm
Yên xe Bontrager Arvada, steel rails, 138 mm width
Cốt yên Bontrager alloy, 31.6 mm, 12 mm offset, 330 mm length (360 mm – M / 400 mm on M, M/L, L, XL, XXL)
Tay lái Bontrager Line, alloy, 35 mm, 15 mm rise, various width depended on size
Bao tay nắm Bontrager XR Trail Comp, nylon lock-on
Cổ lái Bontrager Rhythm Comp, Knock Block, 31.8 mm, 0-degree, various length depended on size
Bộ cổ Knock Block Integrated, 62-degree radius, cartridge bearing, 1-1/8” top, 1.5” bottom
Hệ thống thắng Shimano MT200 hydraulic disc
Đĩa thắng Shimano RT26, 160 mm, 6-bolt
Trọng lượng M – 11.81 kg / 26.04 lbs (with TLR sealant, no tubes)
Tải trọng Trọng lượng tối đa giới hạn: 300 pounds (136kg) (gồm trọng lượng xe, người đạp xe, và hàng hóa vận chuyển trên xe)
Lưu ý Chúng tôi (nhà phân phối tại VN) có quyền thay đổi một số thông tin về cấu hình sản phẩm trên website này (dựa trên thông tin chúng tôi có được từ hãng Trek) vào bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước, bao gồm các thay đổi về cấu hình phụ tùng, kích thước, mẫu sản phẩm, màu sắc, vật liệu và mức giá. Mức giá thể hiện tại trang web này là giá bán lẻ đề xuất (MSRP). Trọng lượng xe và khung xe thể hiện trên đây là số liệu có được dựa trên khung sườn đã được sơn ở công đoạn tiền sản xuất. Trọng lượng có thể thay đổi khác biệt ở phiên bản sản xuất hàng loạt.
Cỡ khung số 15.5 17.5 18.5 19.5 21.5 23
Cỡ khung Alpha S M ML L XL XXL
Cỡ bánh 29″ 29″ 29″ 29″ 29″ 29″
A — Chiều dài ống ngồi 39.3 41.9 44.4 47 51 54.5
B — Góc ống ngồi 72.8° 72.8° 72.8° 72.8° 72.8° 72.8°
Góc ống ngồi hiệu dụng 73.8° 73.8° 73.8° 73.8° 73.8° 73.8°
C — Chiều dài ống đầu 9 9 9 9 10.5 12
D — Góc ống đầu 68.8° 68.8° 68.8° 68.8° 68.8° 68.8°
E — Ống trên hiệu dụng 57 59.5 61 62.5 65.9 68.3
F — Khoảng sáng gầm 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3
G — Độ rơi trục giữa 6 6 6 6 6 6
H — Chiều dài ống sên 43.2 43.2 43.2 43.2 43.2 43.2
I — Offset 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2
J — Trail 10 10 10 10 10 10
K — Cự ly tâm bánh 107.8 110.3 111.8 113.3 116.8 119.4
L — Chiều cao đứng thẳng (Standover) 71.5 75.5 76.5 78.4 81.4 84.1
M — Độ với khung (Frame reach) 39.5 42 43.5 45 48 50
N — Độ cao khung (Frame stack) 60 60 60 60 61.4 62.3
Cỡ khung Chiều cao người lái (cm/inch  ) Chiều dài đùi trong (Inseam)
XS 137.0 – 155.0 cm / 4’5.9″ – 5’1.0″ 64.0 -73.0 cm / 25.2″ – 28.7″
S 153.0 – 162.0 cm / 5’0.2″ – 5’3.8″ 72.0 -76.0 cm / 28.3″ – 29.9″
M 161.0 – 172.0 cm / 5’3.4″ – 5’7.7″ 76.0 -81.0 cm / 29.9″ – 31.9″
M/L 170.0 – 179.0 cm / 5’6.9″ – 5’10.5″ 80.0 -84.0 cm / 31.5″ – 33.1″
L 177.0 – 188.0 cm / 5’9.7″ – 6’2.0″ 83.0 -88.0 cm / 32.7″ – 34.6″
XL 186.0 – 196.0 cm / 6’1.2″ – 6’5.2″ 87.0 -92.0 cm / 34.3″ – 36.2″

OCLV Mountain Carbon

Loại carbon đặc biệt dành riêng cho xe địa hình từ Trek, với độ bền & khoẻ cao hơn nhờ việc kết hợp vật liệu đặc biệt cùng quy trình xếp lớp carbon tiên tiến. Quy trình chế tạo sử dụng công nghệ xử lý carbon hàng đầu và tiêu chuẩn thử nghiệm cao hơn các loại khung carbon thông thường.

Xem thêm

Trục giảm xóc IsoSpeed

Các kỹ sư của Trek tạo ra một ổ trục tách rời, cho phép ống ngồi xoay một cách độc lập khỏi khớp nối giữa ống trên và ống ngồi, tăng sự thoải mái, hấp thu rung động gấp đôi so với đối thủ cạnh tranh mà không ảnh hưởng đến hiệu năng đạp xe. Kết quả: bạn có thể đạp xa hơn, lâu hơn.

Xem thêm

Boost148/110

Khoảng cách chân phuộc rộng hơn ( 110mm phía trước, 148mm phía sau ) mang lại ưu điểm về độ cứng của một cặp vành 27.5" lên cặp vành 29", và chuẩn Booost148 ở phía sau cũng cho phép bạn sử dụng loại vỏ cỡ rộng hơn cũng như nâng cấp đĩa trước lớn hơn mà không ảnh hưởng đến Q-factor cũng như hiệu suất đạp.

công nghệ vỏ không ruột Tubeless Ready

Niềng Tubeless Ready

Công nghệ vỏ không ruột (Tubeless) được trang bị trên các dòng sản phẩm Bontrager TLR. Mang lại khả năng chống thủng hoàn hảo, tốc độ cao hơn, cảm giác lái êm ái & khả năng điều khiển tốt hơn trên mọi địa hình.

Xem thêm

Thắng đĩa thủy lực

Thắng đĩa thủy lực tạo ra lực thắng mạnh mẽ tuyệt đối trong mọi điều kiện thời tiết dù ẩm ướt hay bùn lầy.

TỐC ĐỘ, LINH HOẠT & MƯỢT MÀ

PROCALIBER HOÀN TOÀN MỚI