219,000,000 VND
Chiếc xe này phù hợp với bạn nếu...
Đam mê tốc độ đã ăn sâu vào bạn, và bạn đang tìm kiếm một chiếc xe đạp hội tụ ba yếu tố: nhẹ, khí động học và thoải mái. Khung xe siêu nhẹ thách thức mọi giới hạn, thiết kế ống khí động học cùng công nghệ IsoFlow mang đến hành trình êm ái tuyệt vời. Hiệu năng là tất cả, vì vậy chúng tôi trang bị vật liệu Carbon cao cấp nhất, bánh tubeless và hệ thống truyề động điện tử không dây SRAM Force AXS D2 đỉnh cao
Công nghệ bạn được trang bị
Một bộ khung xe & phuộc carbon 800 Series OCLV cấp cao nhất với thiết kế KVF (Kammtail Virtual Foil) giúp tạo ra hiệu suất khí động học vượt trội. Công nghệ IsoFlow khí động học cùng hệ thống cáp âm sườn đảm bảo chuyến đi của bạn êm ái, mượt mà.Hệ thống truyền động Shimano Ultegra Di2 2x12 điện tử không dây, thắng đĩa thủy lực, bánh xe carbon Bontrager Aeolus Pro 51 hỗ trợ công nghệ vỏ không ruột Tubeless Ready và hệ thống tay lái liền mạch OCLV Carbon hoàn toàn mới .
Và trên tất cả là
Madone SLR là khung Aero tốt nhất và nhẹ nhất của chúng tôi, nhưng chính công nghệ IsoFlow hoàn toàn mới mới thực sự tạo nên sự khác biệt. Thiết kế mới tăng trải nghiệm điều khiển chính xác để có một chuyến đi thoải mái hơn với tính khí động học ấn tượng.
Bạn sẽ yêu chiếc xe này vì...
1 – Công nghệ IsoFlow tăng độ linh hoạt của ống ngồi để có một chuyến đi thoải mái hơn đồng thời cải thiện tính khí động học của khung và giảm trọng lượng
2 – Bộ truyền động không dây Ultegra Di2 mang đến những thay đổi nhanh chóng và mượt mà
3 – 800 Series OCLV Carbon là loại nhẹ nhất mà chúng tôi từng sản xuất giúp Madone nhanh hơn trên mọi địa hình, trong mọi điều kiện
5 – Các phối màu sơn ICON của Madone Project One biến chiếc xe đạp đua tuyệt đỉnh trở thành một tác phẩm nghệ thuật đích thực
Khung
800 Series OCLV Carbon, KVF (Kammtail Virtual Foil) tube shape, IsoFlow seat tube, invisible cable routing, 3S aero chain keeper, T47 BB, flat mount disc, 142x12 mm thru axle
Phuộc
Madone KVF full carbon, tapered carbon steerer, internal brake routing, flat mount disc, carbon dropouts, 12x100 mm thru axle
Bánh trước
Bontrager Aeolus Pro 51, OCLV Carbon, Tubeless Ready, 100x12 mm thru axle
Bánh sau
Bontrager Aeolus Pro 51, OCLV Carbon, Tubeless Ready, Shimano 11/12-speed freehub, 142x12 mm thru axle
Khoá trục đùm
Bontrager Switch thru-axle, removable lever
Niềng
Bontrager Aeolus Pro 51, OCLV Carbon, Tubeless Ready
Vỏ xe
Bontrager R3 Hard-Case Lite, aramid bead, 120 tpi, 700x25 mm
Cỡ vỏ tối đa
32 mm
Tay đề
Shimano Ultegra R8170 Di2, 12-speedĐề trước
Shimano Ultegra R8150 Di2, braze-on, down swingĐề sau
Shimano Ultegra R8150 Di2, 34T max cogGiò đạp
Shimano Ultegra R8100, 52/36 Size: XS, S 165mm length| Size M : 170mm length | Size ML,L: 172 mm length
Chén trục giữa
Ổ líp
Shimano Ultegra R8100, 11-30, 12-speedSên xe
Shimano Ultegra/XT M8100, 12-speedYên xe
Bontrager Aeolus Elite, austenite rails Size 47,50, 52, : 155mm length Size 54, 56, 58, 60, 62 : 145mm lengthCốt yên
Size: 47, 50, 52, 54 : Madone aero carbon seat post, 0 mm offset, short length Size: 56, 58, 60, 62 : Madone aero carbon seatpost, 0mm offset, long length
Tay lái
Dây quấn tay lái
Bontrager Supertack Perf tape
Đĩa thắng
Shimano Ultegra hydraulic disc
Trọng lượng
56 – 7.48 kg/16.51 lb
Tải trọng
275 pounds (125 kg) (bao gồm xe, người sử dụng và phụ kiện)
Lưu ý
Chúng tôi (nhà phân phối tại VN) có quyền thay đổi một số thông tin về cấu hình sản phẩm trên website này (dựa trên thông tin chúng tôi có được từ hãng Trek) vào bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước, bao gồm các thay đổi về cấu hình phụ tùng, kích thước, mẫu sản phẩm, màu sắc, vật liệu và mức giá. Mức giá thể hiện tại trang web này là giá bán lẻ đề xuất (MSRP). Trọng lượng xe và khung xe thể hiện trên đây là số liệu có được dựa trên khung sườn đã được sơn ở công đoạn tiền sản xuất. Trọng lượng có thể thay đổi khác biệt ở phiên bản sản xuất hàng loạt.
Cỡ khung xe | 50 cm | 52 cm | 54 cm | 56 cm | 58 cm | 60 cm | 62 cm | |
Cỡ bánh | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | |
A | Ống ngồi | 42.4 | 48.3 | 49.6 | 52.5 | 55.3 | 577.3 | 59.3 |
B | Góc ống ngồi | 74.6° | 74.2° | 73.7° | 73.3° | 73.0° | 72.8° | 72.5° |
C | Ống đầu | 11.1 | 12.1 | 13.1 | 15.1 | 17.1 | 19.1 | 21.1 |
D | Góc ống đầu | 72.1° | 72.8° | 73.0° | 73.5° | 73.8° | 73.9° | 73.9° |
E | Effective top tube | 52.1 | 53.4 | 54.3 | 55.9 | 57.4 | 58.6 | 59.8 |
G | Độ rơi trục giữa | 7.2 | 7.2 | 7 | 7 | 6.8 | 6.8 | 6.8 |
H | Ống sên | 41 | 41 | 41 | 41 | 41.1 | 41.1 | 41.2 |
I | Offset | 4.5 | 4.5 | 4.5 | 4 | 4 | 4 | 4 |
J | Trail | 6.2 | 5.8 | 5.6 | 5.8 | 5.7 | 5.6 | 5.6 |
K | Chiều dài cơ sở | 97.4 | 97.7 | 98.1 | 98.3 | 99.2 | 100.1 | 101 |
L | Chiều cao đứng thẳng | 71.1 | 73.2 | 74.4 | 76.8 | 79.3 | 81.1 | 82.9 |
M | Độ với | 37.8 | 38.3 | 38.6 | 39.1 | 39.6 | 39.9 | 40.3 |
N | Chiều cao khung | 52.1 | 53.3 | 54.1 | 56.3 | 58.1 | 60.1 | 62 |
Chiều dài cổ lái | 90.0 | 90.0 | 90.0 | 100 | 100 | 110 | 110 | |
Chiều cao ray yên tối thiểu ( với cốt yên thấp) | 58 | 61 | 63.5 | 66.5 | 68.5 | 70.5 | 73 | |
Chiều cao ray yên tối đa ( với cốt yên thấp) | 65 | 68 | 70.5 | 73 | 75.5 | 77.5 | 80.5 | |
Chiều cao ray yên tối thiểu ( với cốt yên cao ) | 61.5 | 64.5 | 67 | 70 | 72 | 74 | 76.5 | |
Chiều cao ray yên tối đa ( với cốt yên cao) | 68.5 | 71.5 | 74 | 76.5 | 79 | 81 | 84 |
Cỡ khung | Chiều cao người lái | Chiều dài đùi trong ( Inseam ) |
50 | 158.0 – 163.0 cm /5’0″ – 5’2″ | 74 – 77.0 cm / 29″ – 30″ |
52 | 163.0 – 168 cm /5’2″ – 5’6″ | 76.0 – 79.0 cm / 30″ – 31″ |
54 | 168.0 – 174.0 cm /5’6″ – 5’9″ | 78.0 – 82.0 cm /31″ – 32″ |
56 | 174 – 180.0 cm /5’9″ – 5’11” | 81.0 – 85.0 cm / 32″ – 33″ |
58 | 180.0 – 185.0 cm /5’11” – 6’1″ | 84.0 – 87.0 cm / 33″ – 34″ |
60 | 185 – 190 cm /6’1″ – 6’3″ | 86.0 – 90.0 cm / 34″ – 35″ |
62 | 190.0 – 195.0 cm /6’3″ – 6’5″ | 89.0 – 92.0 cm / 35.0″ – 36″ |
Để không bỏ lỡ thông tin mới về sản phẩm, sự kiện, ưu đãi và những mẹo nhỏ khiến hành trình của bạn tuyệt vời hơn.